Thì Tương Lai Hoàn Thành Và Tiếp Diễn

Bài học hôm nay sẽ tập trung về những thời và cấu trúc thể hiện tính thời gian khác trong tương lai – Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành và cụm từ “be about to”. 

I. Phân biệt Tương lai hoàn thành & Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây, đặc biệt chú trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận biết 2 thì

Dạng thức Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Công thức chung

 

S + will + have+Pii

 

Ex: 

– I’ll have had 30.000$ by the time I get 40.

1. Công thức chung

 

S+will+have+been+Ving

 

 

Ex:

The film will already have been starting for 30 minutes
 

Chức năng và cách sử dụng: 

TL HOÀN THÀNH TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc: S + will have + PII 1. Cấu trúc: S + will have been + Ving
2. Cách sử dụng: 
– Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.
Ex:
 I’ll have finished my work by noon.

+ They’ll have built that house by July next year.
+ When you come back, I’ll have written this letter.
2. Cách sử dụng: 
– Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.
Ex:
+ By November, we’ll have been living in this house for 10 years.

+ By March 15th, I’ll have been working for this company for 6 years.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
– By then
– By the time+ mốc thời gian
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By … for (+ khoảng thời gian)
– By then
– By the time

Note 1: không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.

Cũng giống như mọi thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

Ex:

You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: Sai.

  • You won’t get a promotion until you have been workinghere as long as Tim: Đúng.

 Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng Future Perfect.

– state: be, cost, fit, mean, suit

– possession: belong, have

– senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

– feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

– brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

Ned will have been having his driver’s license for over two years. [ Không đúng]

Ned will have had his driver’s license for over two years. [ Đúng]

Note 3: Cách đặt Adverb

Những ví dụ dưới đây hướng dẫn cách đặt các adverb như: always, only, never, ever, still, just, trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • You will onlyhave been waiting for a few minutes when her plane arrives.
  • You are onlygoing to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.

II. Future continuous – Tương lai tiếp diễn

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Ex:

– I will be sending in my application tomorrow

– Next week at this time, youwill be lyingon the beach

1. Signal words:

At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m tomorrow… 

Be about to

Cấu trúc “be about to” dùng để diễn đạt điều gì đó có khả năng xảy ra luôn trong tương lai.

I’m about to go to Rome for a conference. (I will be leaving very soon).

Note: Dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác: Thể hiện người nói không có ý định làm gì.

I’m not about to cancel my trip (I have no intention of cancelling my trip)

Grammar extra: The future in the past (Diễn đạt ý tương lai trong quá khứ)

Chúng ta sử dụng “was, were going to, was/were planning to, was/were about to + Verb để diễn đạt ý định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.

I was going to leave this morning but they cancelled my flight.

We were about to leave when the phone rang.

Để hiểu rõ hơn về bài chia sẻ Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành, các bạn có thể làm một số bài luyện tập sau cùng mình nhé! Có câu hỏi nào mình sẽ giải đáp nhanh nhất có thể.

Nguồn ielts-fighter.com

Questions