Thì Quá Khứ Hoàn Thành

Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì gây nhiều khó khăn cho học viên khi luyện IELTS.

Hôm nay, bài viết sẽ đưa ra cái nhìn tổng quát và cơ bản nhất để các bạn có thể dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì quá khứ này một cách chính xác và hiệu quả.

1. So sánh thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Các bạn hãy điền dạng thức thì cho 2 câu sau:

– She already (eat) by the time he left

– Jane (study) for 4 hours when he came home

Đáp án của 2 câu trên là:

had already eaten

had been studying

Tại sao câu trên chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, trong khi câu dưới lại dùng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Sở dĩ đáp án câu 1 là thì Quá khứ hoàn thành vì chúng ta có Signal word là “by the time”. Hành động “he left” xảy ra trước hành động “eat” cho nên chúng ta phải lùi đi một thì.

Câu thứ 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là chính xác bởi chúng ta có Signal word là “for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng 4 giờ, xảy ra trước cả hành động “came home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn- nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Như vậy, chúng ta rút ra được một điểm chung đó là: Trong bất cứ câu hỏi nào của TOEIC, hay IELTS, thi IELTS kể cả TOEFL người ra đề sẽ luôn cho chúng ta một dấu hiệu nhận biết- ở đây tôi gọi là Signal words. Những dấu hiệu này sẽ là người dẫn đường để các bạn có thể tìm ra đáp án chuẩn xác nhất.

Sau đây là bảng so sánh sự khác nhau của 2 thì : Quá khứ hoàn thành & Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:

S + had been+ Adj/ noun

Ex: She had been a good dancer when she met a car accident

 

2. Verb:

S + had +Vii (past participle)

Ex: We went to his office, but he had left

1. Công thức chung

S + had been+ V-ing

Ex: She had been carrying a heavy bags 

Chức năng & Cách sử dụng ​Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: The police camewhen the robber had gone away.

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

Câu điều kiện loại 3:

If I had knownthat, I would have acted differently. 

– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

I wish you had told me about that

– I had turned off the computer before I came home

– AfterI turned off the computer, I came home

– He had painted the house by the timehis wife arrived home

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

4. Signal Words:

When, by the time, until, before, after

 

3. Signal words:

since, for, how long…

Vậy là bài học của chúng ta Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn đã kết thúc rồi. Nếu có vướng mắc gì, các bạn có thể viết câu hỏi ở dưới. Mình rất sẵn lòng giải đáp. Còn bây giờ, cùng luyện một số bài tập nhé!

Nguồn ielts-fighter.com

Questions